CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…… (1) , ngày….. tháng …… năm…….
ĐƠN KHỞI KIỆN
Kính gửi: Toà án nhân dân (2) ……………………………………
Người khởi
kiện: (3) …………………………………………………………………………….
Địa
chỉ: (4) ……………………………………………………………………………
…………….
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người bị
kiện: (5) ……………………………………………………………………………
……
Địa
chỉ (6) ………………………………………………………………………………
…………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)
Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu
có) (7) ……………………………………..
Địa
chỉ: (8) ………………………………………………………………………………
…………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu
có) (9) ………………………………..
Địa
chỉ: (10) ……………………………………………………………………………
……………
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)
Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây: (11)
Tôi và ông ….. là vợ chồng, trong quá trình chung sống chúng tôi có tạo
dựng nên thửa đất diện tích 1796,6m 2 ( một ngàn bảy trăm chín mươi sáu phẩy
sáu mét vuông) thuộc thửa đất số 4873, tờ bản đồ số 4TDH-2 tọa lạc tại
……………………………………………..
Nay ông ….. chết (chết năm 2013), trước khi chết ông ……… không lập di chúc
để lại phần tài sản thuộc quyền sử dụng của mình cho bất cứ ai. Tôi và ông Cu
có 4 người con, ………………………. Sau khi ông Cu chết, tôi tiến hành làm
thủ tục thừa kế thì con trai …….. không ký hồ sơ mà đòi dành hết tài sản của
….. để lại. Vì không thống nhất được nên tôi có làm đơn ra
…………………….chia phần di sản thừa kế của ông ……… là ½ để lại trên
tổng diện tích đất 1796,6m 2 : 2 = 848,3 m 2 thuộc thửa đất số 4873, tờ bản đồ số
4TDH-2 và tài sản gắn liền trên đất tọa lạc
……………………………………………….. cho các đồng thừa kế.
Tại biên bản hòa giải ngày 02/01/2014 của UBND ……. gia đình có thống nhất
chia phần tài sản của ông …….như sau: tôi để lại phần thừa kế được hưởng từ
ông …….chia đều cho các con, cho nên gia đình chia cho ông …… được hưởng
thừa kế 200m 2 (là nhà thờ) đồng thời được hưởng thêm 100m 2 , ông ……..
100m 2 , ông ………100m 2 , ông ……… 100m 2 . Sau khi thống nhất, gia đình tiến
hành đo đạc để làm thủ tục thừa kế thì ông ……….. không hợp tác và đòi chia
200m 2 và mượn đất 20 năm mới trả. Chính vì không thỏa thuận được nên nay tôi
làm đơn này kính gửi tới Tòa án nhân dân ………….. giải quyết cho tôi như
sau:
Công nhận ½ tài sản là đồng sở hữu của tôi, đồng thời chia ½ phần tài sản của
ông ………đê lại như sau: ……… 200m 2 (nhà thờ) cộng với 100m 2 đất trống,
………. 100m 2 đất trống,, …… 100m 2 , đất trống, …… 100 2 đất trống.
Kính mong quý Tòa án sớm xem xét, giải quyết cho tôi để đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp cho tôi và những người trong gia đình.
Tôi xin chân thành cảm ơn.!
Người làm đơn
II. Hướng dẫn viết Mẫu đơn khởi kiện chia di sản thừa kế mới nhất theo Quy
định của Tòa án
– (1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng…..
năm……).
(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp
huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà
án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ:
Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi
kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn
chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành
vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người
khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của
người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.
(4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá
nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B,
xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ
trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở:
Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).
(5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).
(6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và
phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng
mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).
(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải
quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh
chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người
khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất
năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký
tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết
chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên
hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng,
ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại
điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của
mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là
doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận
theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.