BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2020 / TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH SỐ 23/2015 / NĐ-CP DÙNG 16 THÁNG 02 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ CẤP BẢN SAO TỪ GỐC, CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ CHÍNH, CHỨNG THỰC CHỨNG TỪ THỰC HIỆN, GIAO DỊCH
Căn cứ Nghị định số 96/2017 / NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ chính, chữ ký và chứng thực đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
Bộ tư pháp chính ban điều hành Thông tin chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều kiện của Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng chỉ thực hiện bản sao từ chính, chứng thực ký hiệu và chứng thực đồng, giao dịch.
Chương I
Bình luận QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
This tư vấn chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều kiện về chứng chỉ sao y bản chính; chứng thực ký hiệu; duyệt tác giả thuật toán duyệt; đồng chứng thực, giao dịch và chứng thực chứng thực tại các huyện đảo.
Điều 2. Chứng thực yêu cầu giải quyết
1. Đối mặt với những công việc tiếp theo sau 15 giờ mà cơ quan thực hiện chứng chỉ không thể giải quyết và trả kết quả ngay trong ngày hoặc phải kéo dài thời gian giải quyết theo quy định tại các điều 21, 33 và 37 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực sao từ bản chính, chứng thực ký tự và chứng thực đồng, giao dịch (sau Call is Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP), thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng chỉ.
2. Khi tiếp nhận, giải quyết yêu cầu chứng thực, người tiếp nhận hồ sơ và người thực hiện chứng thực không được thiết lập thêm thủ tục, không gây phiền hà, yêu cầu nộp thêm giấy tờ trái quy định 23/2015 / NĐ-CP và Thông tư này.
Điều 3. Ban hành và sử dụng mẫu chứng thực
Ban hành kèm theo thông tin này mẫu character set certificate, đồng certificate, Transaction tại bộ phận tiếp nhận and trả kết quả theo cơ chế, a window linking; văn bản chứng thực thực hiện nhận di sản, từ nhận di sản từ hai người trở lên cùng khai nhận di sản, từ nhận di sản.
Điều 4, thức thức số chứng thực
1. Chứng chỉ sao y bản chính quy định tại điểm b khoản 3 Điều 20 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP là số chứng chỉ được ghi theo từng loại chứng chỉ; không nhận được một chứng chỉ của chứng chỉ của người dùng yêu cầu.
Ví dụ: ông A chứng thực yêu cầu sao từ bản chính 03 (ba) loại giấy: chứng minh nhân dân mang tên ông Nguyễn Văn A, chứng minh nhân dân mang tên bà Nguyễn Thị B và hộ khẩu đình ông Nguyễn Văn A. Khi lấy chứng chỉ số, bản sao chứng minh nhân dân mang tên ông Nguyễn Văn A được ghi một số, bản sao chứng minh dân số bà Nguyễn Thị B được ghi một số và bản sao sổ hộ chiếu của hộ gia đình ông Nguyễn Van A has been write a number. Như vậy, cơ quan thực thi sẽ lấy 03 (ba) số chứng thực khác nhau cho 03 (ba) loại giấy tờ.
2. Chứng thực số chữ ký trên giấy tờ, văn bản và người chứng thực tên là chứng chỉ số được ghi theo từng loại giấy, văn bản cần chứng thực chữ ký; không nhận được một chứng chỉ của chứng chỉ của người dùng yêu cầu.
Ví dụ 1: Ông Trần Văn H yêu cầu chữ ký trên tờ khai báo cá nhân và giấy phép nhận lương, thì phải ghi thành 02 (hai) số chứng chỉ khác nhau. 01 (một) đối với chứng thực trên tờ khai lý lịch cá nhân và 01 (một) đối với chứng thực trên giấy phép nhận lương.
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B yêu cầu chứng thực người dịch (theo mẫu người dịch đã đăng ký với Phòng Tư pháp) đối với 03 (ba) loại giấy: hộ chiếu bản dịch, thư mời hội nghị và hợp đồng service. Mỗi loại dịch thuật phải ghi 01 (một) chỉ số chứng chỉ. Trong trường hợp này, Phòng Tư pháp sẽ lấy 03 (ba) chứng chỉ, không thể ghi 03 (ba) việc thành 01 (một) chứng thực số cho một người.
3. Số chứng chỉ đồng được ghi theo từng công việc; không nhận được thời gian yêu cầu mọi người hoặc trong số hợp đồng.
Ví dụ: ông Lê Văn H và bà Nguyễn Thị M yêu cầu chứng nhận hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và đồng chứng thực cho thuê cửa hàng. Trong trường hợp này phải lấy 01 (một) số chứng thực cho hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và 01 (một) số chứng thực cho hợp đồng thuê cửa hàng.
Điều 5. Tờ giấy lưu trữ, văn bản khi chứng thực ký tự, người dịch ký chứng thực
1. Sau khi chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản và ký hiệu người dịch theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP , cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực trách nhiệm lưu 01 (một) tờ giấy bản, chứng thực văn bản hoặc bản chụp giấy tờ, văn bản đó.
2. Cơ quan, tổ chức thực hiện chứng chỉ có trách nhiệm rút lại tờ giấy, chứng thực văn bản để lưu.
Điều 6. Về hợp tác hóa yêu cầu đối với một số tờ giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như hộ chiếu, căn cước thẻ, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt Nghiệp, chỉ chứng chỉ, không hợp pháp hóa khi chứng thực bản sao từ bản chính. Trường hợp ký hiệu chứng thực yêu cầu người dịch trên tờ giấy tờ dịch vụ này cũng không phải là hợp tác hóa lãnh đạo.
Điều 7. Phương pháp giá trị của tờ giấy, văn bản đã được chứng thực sai quy định của pháp luật
1. Các tờ giấy, văn bản được chứng thực sao từ bản chính, ký hiệu chứng thực không đúng quy định tại Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP và This Thông tư thì không có lý do giá trị.
2. Chủ tịch ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ban hành quyết định hủy bỏ phương pháp định giá của giấy tờ, văn bản chứng thực quy định tại khoản 1 Điều này đối với giấy tờ, văn bản do Phòng Tư pháp chứng minh thực. Chủ tịch ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ban hành quyết định hủy bỏ phương pháp định giá của giấy tờ, văn bản chứng thực quy định tại khoản 1 Điều này đối với giấy tờ, văn bản do cơ quan mình chứng thực.
Sau khi ban hành quyết định hủy bỏ giấy tờ, văn bản chứng thực, Chủ tịch ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đăng tải thông tin về giấy tờ, văn bản đã được cấp giấy chứng nhận. but do not have a value up to the port of the powerpoint of the parman of the level of the province.
3. Người đứng đầu Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh đạo và các cơ quan khác được cấp quyền thực hiện chức năng lãnh đạo của Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm ban điều hành, hủy bỏ phương pháp trị giá lý của tờ giấy, văn bản chứng thực quy định tại khoản 1 Điều này đối với tờ giấy, văn bản do cơ quan mình chứng thực và đăng tải thông tin về tờ giấy, văn bản đã được chứng thực nhưng không có giá trị lý lên Trang điện tử của cơ quan mình.
4. Việc ban hành quyết định hủy bỏ lý tính giá trị và đăng tải thông tin thực thi ngay sau khi phát hành tờ giấy, văn bản đó được chứng thực không đúng quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm khi tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông
Khi tiếp nhận ký tự chứng thực hồ sơ, đồng chứng thực, giao dịch tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế, một cửa liên thông, người tiếp nhận hồ sơ (công việc của Phòng Tư pháp, công ty tư vấn - hộ tịch của Ban nhân dân cấp xã) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tính toán xác thực về chữ ký của người yêu cầu chứng chỉ. Hồ sơ người tiếp nhận phải bảo đảm người dùng yêu cầu chứng thực ký tự chứng nhận, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình; bên trong hợp đồng tham gia, giao dịch có năng lực điều hành vi dân sự, hợp đồng tự nguyện, giao dịch.
Điều 9. Trách nhiệm của người chứng thực yêu cầu
1. Khi bản sao chứng chỉ yêu cầu từ bản chính, người chứng thực yêu cầu phải xuất bản chính để đối chiếu và chịu trách nhiệm về bản chính xác thực được sử dụng để bản sao chứng thực. Bản chính phải bảo đảm về nội dung và định thức mà cơ quan nhà nước ban hành hoặc xác nhận.
2. Đối đầu với hợp đồng, giao dịch đã được thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP và Thông tư này, trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh mâu thuẫn, tranh chấp, khiếu kiện , khiếu nại thì người thực hiện chứng chỉ yêu cầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Chương II
BẢN CHÍNH THỰC TẾ BẢN SAO
Điều 10. Bản sao từ bản chính
Bản sao từ bản chính để chứng thực phải chứa đầy đủ số trang có thông tin của bản chính.
Ví dụ: chứng thực bản sao từ hộ khẩu chính, phải chụp toàn bộ trang bìa và các trang của sổ ghi thông tin về các thành viên có tên trong sổ; Chiếu chứng thực thì phải chụp cả bìa và toàn bộ các trang chiếu có ghi thông tin.
Điều 11. Trách nhiệm của người thực hiện chứng thực, người tiếp nhận hồ sơ khi chứng thực bản sao từ bản chính
1. Người thực hiện hồ sơ (đối với trường hợp người thực hiện tiếp nhận hồ sơ), người tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận, một cửa liên thông có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với bản sao chính và bảo đảm thực hiện chỉ bản sao sau khi đã đối chiếu đúng với bản chính.
2. Nếu phát hành một thuộc tính chính của các trường trong quy định tại Điều 22 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP, thì cơ quan thực hiện chứng từ tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp người yêu cầu chứng thực sử dụng bản chính bị tẩy xóa, thêm bớt, làm sai lệch nội dung, sử dụng giấy tờ hoặc bản sao có nội dung không đúng với bản chính, người tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thiết lập biên bản phạm vi, giữ lại hồ sơ để đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương III
CHỨNG MINH CHỮ KÝ TRÊN GIỜ, BẢN VĂN
Điều 12. Ký hiệu chứng thực trên tờ giấy, văn bản bằng tiếng nước ngoài
Khi chứng thực chữ ký trên tờ giấy, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người tiếp nhận hồ sơ, người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của tờ giấy, văn bản, đề nghị người dùng yêu cầu nộp kèm theo chứng chỉ bản dịch ra tiếng Việt của giấy tờ, văn bản. Bản dịch tiếng Việt không phải người dịch chứng thực hoặc chứng thực ký hiệu, nhưng người chứng thực yêu cầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.
Điều 13. Chữ chứng thực cách thức trên giấy tờ, văn bản
1. Chứng chỉ phải ghi ngay bên dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của tờ giấy, văn bản có chữ ký được chứng thực. Trường hợp chứng chỉ được ghi tại tờ rời của trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa các tờ giấy, văn bản chứng thực và chứng thực trang.
2. Trường hợp tờ giấy, văn bản có nhiều người thì phải chứng thực chữ ký của tất cả những người đã ký trong tờ giấy, văn bản đó.
Điều 14. Ký hiệu chứng thực trên Giấy ủy quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP
1. Quyền hạn theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP thỏa mãn các điều kiện như không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được cấp quyền và Không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, các quyền sử dụng bất động sản, thì được thực hiện dưới chữ ký hiệu chứng nhận thức trên giấy ủy quyền.
2. Phù hợp với quy định tại Điều khoản 1, ký tự chứng thực trên giấy phép được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Các quyền về việc nộp hộ, nhận hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được cấp quyền;
b) Quyền nhận lương, bưu phẩm, cấp phép, phụ cấp;
c) Quyền trông nom nhà cửa;
d) Các quyền của thành viên hộ gia đình cho vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội.
3. Đối kháng với các quyền hạn không thuộc về các trường hợp quy định tại Điều khoản 2, thì không thể yêu cầu ký hiệu chứng thực trên giấy phép; người yêu cầu chứng thực phải thực hiện thủ tục theo quy định về đồng chứng chỉ, giao dịch.
Điều 15. Ký hiệu chứng thực trong cá nhân khai báo
1. Các quy định về chữ ký chứng thực tại Mục 3 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP được áp dụng để ký chữ chứng thực trên tờ khai lý lịch cá nhân. Người thực hiện chứng thực không ghi nhận gì vào tờ khai lý lịch cá nhân, chỉ ghi chứng chỉ thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP . Trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác về việc ghi nhận trên tờ khai lý lịch cá nhân thì tuân theo pháp luật chuyên ngành.
2. Người chứng thực yêu cầu phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. Đối với những mục không có nội dung trong cá nhân lịch khai báo thì phải gạch chéo trước khi chứng thực yêu cầu.
Chương IV
CHỨNG THỰC CHỦ NHÂN DỊCH
Điều 16. Người dịch tiêu chuẩn và biến ngôn ngữ
1. Theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP , người dịch phải có cử nhân độ (đại học) ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng đại học trở lên up for other chuyên ngành được học bằng thứ tiếng nước ngoài cần dịch. Trường hợp có bằng đại học trở lên đối với khác chuyên ngành được học bằng thứ tiếng nước ngoài cần dịch, thì người dịch cần xuất thêm điểm bảng hoặc giấy để chứng minh ngôn ngữ học của mình.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A có trình độ thạc sĩ Luật quốc tế tại Trung Quốc, chương trình học bằng tiếng Trung Quốc, nên ông A có đủ tiêu chuẩn để dịch tiếng Trung Quốc. Ông Nguyễn Văn B là cử nhân kinh tế tại Nhật Bản nhưng chương trình học bằng tiếng Anh, nên ông đủ tiêu chuẩn để dịch tiếng Anh.
2. Ngôn ngữ phổ biến được hiểu là ngôn ngữ có thể hiển thị trên nhiều tờ giấy, văn bản được sử dụng tại Việt Nam và nhiều người Việt Nam có thể dịch ngôn ngữ này ra tiếng Việt hoặc ngược lại. Ví dụ: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Nhật Bản, tiếng Tây Ban Nha.
Ngôn ngữ không phổ biến là ngôn ngữ có thể hiển thị trên tờ giấy, văn bản sử dụng tại Việt Nam và ít người có thể dịch được ngôn ngữ này ra tiếng Việt hoặc ngược lại. Ví dụ: Tiếng Mông Cổ, Tiếng Ấn Độ ...
Điều 17. Người dịch ký tên chứng thực không phải là tác giả của Phòng Tư pháp
1. Người dịch ngôn ngữ không phổ biến và cũng không có cử nhân ngoại ngữ, tốt nghiệp đại học theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP thì khi yêu cầu ký hiệu chứng thực, must nộp cam kết về việc thông tin loại ngôn ngữ và chịu trách nhiệm về bản dịch nội dung.
2. Phòng Tư pháp chỉ người dịch chứng thực không phải là tác giả của Phòng Tư pháp khi người đó tự dịch tờ giấy, văn bản của mình.
Trường hợp giấy tờ, văn bản cho người khác, kể cả người thân thích trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp hoặc dịch thuật có thù lao theo thỏa thuận với cá nhân, tổ chức thì phải làm người dịch là cộng tác viên. Hiện thực hiện method room.
Điều 18. Phê duyệt thuật toán cộng tác viên duyệt danh sách
1. Trường hợp người dịch đăng ký cộng tác viên dịch thuật ngôn ngữ không phổ biến mà không có giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP thì hãy nộp tờ giấy khác thay thế (nếu has) and cam kết về công việc thông thạo ngôn ngữ đó không phổ biến.
2. Phòng Tư pháp lập danh sách đề nghị Sở tư vấn dịch vụ cộng đồng phê duyệt, kèm theo phần trích ngang của từng người có thông tin về họ, chữ đệm và tên; ngày tháng năm sinh; Nơi sinh ra; Chứng minh nhân dân hoặc dân cư hoặc hộ chiếu; Nơi cư trú; giấy tờ chứng minh ngôn ngữ trình độ hoặc cam kết thông tin ngôn ngữ không phổ biến.
3.Sau khi nhận được các đề xuất của Phòng Tư pháp, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Sở Tư pháp kiểm tra danh sách đề nghị duyệt cộng tác viên dịch thuật. If the problem are enough standard, the condition of the rule at Điều 27 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP , Sở Tư pháp ra quyết định phê duyệt thuật toán cộng đồng duyệt; if any people not enough standard, condition, thì Sở Tư pháp từ duyệt phê duyệt và thông báo bằng văn bản cho Phòng Tư pháp.
4. Hàng năm, Phòng Tư pháp có trách nhiệm kiểm soát lại thuật toán cộng tác viên danh sách. Tác giả trường hợp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn hoặc không cộng tác viên dịch thuật tại Phòng Tư pháp đó từ 12 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng thì Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Sở Tư pháp ra quyết định xóa người đó tên khỏi thuật toán cộng tác viên danh sách.
Điều 19. Đăng ký lại mẫu ký tự
Cộng tác viên dịch thuật khi hợp đồng với Phòng Tư pháp phải đăng ký chữ ký theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP . Trường hợp muốn thay đổi chữ ký thì cộng tác viên phải có văn bản đề nghị đăng ký lại chữ mẫu và ký hiệu 03 (ba) chữ trong Văn bản đề nghị đăng ký chữ mẫu. Mẫu ký hiệu 03 (ba) được thực hiện trước khi Trưởng phòng Tư pháp thực hiện.
Chương V
CHỨNG CHỈ SỞ HỮU, GIAO DỊCH
Điều 20. Đồng thực thi, giao dịch tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên kết
1. Trường hợp người yêu cầu đồng chứng nhận, hồ sơ giao dịch trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thì bên phải ký tên trước khi người tiếp nhận hồ sơ vì thế.
Trường hợp đồng người kết hợp, giao dịch là đại diện của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký mẫu ký tự tại cơ quan thực thi, thì người đó có thể ký trước vào hợp đồng, giao dịch. Hồ sơ người tiếp nhận có trách nhiệm đối với ký tự chiếu trong đồng hợp tác, giao dịch với mẫu ký hiệu. Nếu ký tự được thấy trong đồng hợp đồng, mẫu ký tự khác trong giao dịch, thì hãy yêu cầu người đó ký tên trước khi người tiếp nhận hồ sơ.
Người tiếp nhận hồ sơ phải chịu trách nhiệm về các công việc bên đã ký trước mặt mình.
2. Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tờ giấy, hồ sơ. Nếu thấy đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 36 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP , thì hãy ký tên vào từng trang của hợp đồng, giao dịch trước khi có người thẩm định quyền thực hiện đồng thực thi , quy ước giao dịch.
Điều 21. Trách nhiệm của cơ quan thực hiện đồng chứng chỉ, giao dịch
1. Cơ quan thực thi có trách nhiệm truyền thông, phổ biến để người yêu cầu thực hiện xác nhận trách nhiệm đối với hợp đồng nội dung, giao dịch và hệ thống kết quả của đồng chứng nhận công việc, giao dịch dịch.
2. Trường hợp đồng thực hiện chứng thực tài sản là đối tượng của hợp đồng, giao dịch là bất hợp pháp tài sản hoặc đang có tranh chấp, đã hoặc đang là đối tượng của hợp đồng, khác thì cơ quan an tri thuc thi cong viec san pham, canh sat hồ sơ để đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Phiên dịch và người làm chứng trong đồng chứng thực, giao dịch
1. Trong trường hợp người yêu cầu đồng chứng thực, giao dịch không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Phiên dịch phải là người có năng lực điều hành dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông tin tiếng Việt và ngôn ngữ mà người dùng yêu cầu chứng thực sử dụng. Người dịch phiên làm lời mời chứng thực người yêu cầu hoặc làm chỉ định chứng thực cơ quan. Thù lao phiên dịch do người trả tiền chứng thực yêu cầu.
2. Người làm theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP làm người yêu cầu bố trí chứng chỉ. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không được bố trí, đề nghị cơ quan thực hiện chứng chỉ xác định người làm chứng chỉ. Người làm chứng chỉ phải xuất trình giấy tờ tùy thân và giá trị sử dụng để người thực hiện việc kiểm tra chứng chỉ; sign into per contract of the page, transaction.
Điều 23. Thủ tục sửa đổi chứng thực, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
1. Khi sửa đổi request, plug-in, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP, thì người yêu cầu chứng thực phải xuất ra tờ giấy tùy thân có giá trị use to people to the certificate of verify and nộp 01 (một) bộ hồ sơ bao gồm các tờ giấy sau đây:
a) Đồng hợp lệ, giao dịch đã được chứng thực;
b) Dự thảo hợp đồng, sửa đổi giao dịch, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực.
2. Trong bản sửa đổi nội dung hợp đồng, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch có liên quan đến tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì người thực hiện yêu cầu phải nộp bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc giấy tờ thay thế được định nghĩa theo luật và xuất bản chính để chiếu; ngoại trừ trường hợp người lập di chúc đang bị đe dọa đến mạng tính toán.
3. Thủ tục sửa đổi chứng thực, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 36 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP và This account 1, 2.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Thẩm quyền chứng thực tại các huyện đảo
Đối với đảo huyện mà ở đó không có Ban nhân dân cấp xã, Phòng Tư pháp thực hiện chứng thực theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP .
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. This tư vấn có hiệu lực từ ngày 20 tháng 4 năm 2020.
2. Thông tư This replacement Thông tư số 20/2015 / TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2015 Của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết and instructions thi hành one số điều of Nghị định số 23/2015 / NĐ -CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của phủ Chính về cấp bản sao từ gốc sổ, bản sao chứng thực từ bản chính, chữ chứng thực và đồng chứng thực, giao dịch.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b / c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (to b / c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Tối đa tòa án nhân dân;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Báo cáo;
- Chính phủ cổng thông tin;
- Bộ tư pháp port information;
- Lưu: VT, Cục HTQTCT.
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
LỤC PH
MẪU LỜI CHÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 / TT-BTP ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều khoản của Nghị định số 23/2015 / NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của phủ Chính về bản sao cấp từ bản gốc sổ, bản sao chứng thực từ bản chính, chữ ký chứng thực và đồng chứng thực, giao dịch)
I. Ký tự chứng thực tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo chế độ một cửa, một liên kết
1. Chữ ký chứng thực của một người trong một tờ giấy, văn bản
Ngày ........................... tháng .................. năm .. ............. (Bằng chữ .............................) (1)
Tại ................................................. ...................................................... ......................... (2).
Tôi (3) .............................................. ..................................., là (4) .......... .......................
Chứng thực
Ông / bà ......................................... Giấy tờ tùy thân thân (6) số .................................... cam kết hiểu, tự trách nhiệm nội dung của tờ giấy, văn bản và ký tên vào tờ giấy, văn bản này trước mặt ông / bà ... là người tiếp nhận hồ sơ.
Chứng chỉ số ............................................. Demo số ............................ (8) - SCT / CK, ĐC
Người tiếp nhận ký kết hồ sơ, ghi rõ họ, tên (9)
|
Người thực hiện chứng chỉ, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)
|
2. Ký hiệu chứng thực của nhiều người trong một tờ giấy, văn bản
Ngày ........................... tháng ................... năm. ............. (Bằng chữ .................................. .........) (1)
Tại …………………………………………………………… ..… (2).
Tôi (3) ……………………………………, là (4) ……………………… ......
Chứng thực
Các ông / bà có tên sau đây:
1. Ông / bà giấy tờ tùy thân (6) số .........
2. Ông / bà giấy tờ tùy thân (6) số .........
...............
Các ông / bà có tên trên cam kết, tự chịu trách nhiệm về nội dung của tờ giấy, văn bản và cùng ký tên vào tờ giấy, văn bản này trước mặt ông / bà ......... ......... is person next to get profile.
Chứng chỉ số .......................................... .............................. (8) - SCT / CK, ĐC
Người tiếp nhận ký kết hồ sơ, ghi rõ họ, tên (9)
|
Người thực hiện chứng chỉ, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)
|
II. Chứng chỉ chứng thực trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng khai nhận di sản thừa kế hoặc từ nhận di sản thừa kế
1. Văn bản chứng thực khai nhận di sản (trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng khai nhận di sản)
Ngày ........................... tháng .................. năm .. ............ (Bằng chữ .............................) (1)
Tại ................................................. ...................................................... ......................... (2).
Tôi (3) .............................................. ..................................., ... là (4) ....... .......................
Chứng thực
- Văn bản khai nhận sản phẩm này được lập bởi các ông / bà có tên sau:
1. Ông / bà giấy tờ tùy thân (6) số ..........
2. Ông / bà giấy tờ tùy thân (6) số .........
.............
- Các ông / bà có tên trên cam kết không bỏ người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai nhận di sản.
- Tại thời điểm chứng thực, những người khai nhận di sản hoàn toàn chỉ minh bạch, nhận thức và làm chủ được điều hành bởi chính mình, tự nguyện khai nhận di sản và cùng ký / điểm (7) vào văn bản khai nhận di sản xuất trước mặt tôi.
Văn bản khai nhận sản phẩm này được thiết lập thành ........................................ ......... bản ... chính (mỗi bản chính gồm ...... tờ, trang); level for:
+ ...................................................... ....... lệnh cấm;
+ ...................................................... ....... lệnh cấm;
+ ...................................................... ....... lệnh cấm;
Lưu tại ................................................ ................... (2) 01 (một) bản.
Số chứng thực ...................... số ............ (8) - SCT / HĐ, GD
Người thực hiện chứng chỉ, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)
2. Văn bản chứng thực từ nhận di sản (trong trường hợp từ hai người trở lên cùng từ nhận di sản thừa kế)
Ngày ..................................... tháng ........... ....... năm .................... (Bằng chữ ................... ......) (1)
Tại ................................................. ...................................................... ................................... (2).
Tôi (3) .............................................. ........................................., ... là (4) . ...........................
Chứng thực
- Văn bản từ bỏ nhận sản phẩm này được thiết lập bởi các ông / bà có tên sau:
1. Ông / bà giấy tờ tùy thân (6) số .........
2. Ông / bà Giấy tờ tùy thân (6) số ........
...............
- Các ông / bà có tên trên cam kết trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản từ quyền nhận di sản.
- Tại chứng chỉ điểm, những người từ nhận di chuyển chỉ, nhận thức và làm chủ được điều hành bởi chính mình, tự nguyện từ khi nhận di chuyển và cùng ký / điểm (7) vào văn bản. nhận sản phẩm này trước khi tôi gặp mặt.
Văn bản từ bỏ nhận này sản phẩm được thiết lập thành ....................................... ... chính bản (mỗi bản chính gồm ... tờ, .... trang), giao cho:
+ ...................................................... ......... lệnh cấm;
+ ...................................................... ......... lệnh cấm;
+ ...................................................... ......... lệnh cấm;
Lưu tại ................................................ ................ (2) 01 (một) bản.
Chứng chỉ số ...................................... Số ....... ............. (8) - SCT / HĐ, GD
Người thực hiện chứng chỉ, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)
III. Đồng chứng thực chứng chỉ, giao dịch tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên kết
1. Đồng chứng chỉ chứng thực
Ngày ........................... tháng ................ năm .... ................. (Bằng chữ ..........................) (1)
Tại ................................................. ...................................................... ............................... (2).
Tôi (3) .............................................. ..............................., là (4) .............. .......................
Chứng thực
- Hợp đồng ................................................... .......................... (5) interface between:
Bên A: Ông / bà: ........................................... ...................................................... ......................
Số giấy tờ tùy thân (6) .......................................... .........
Bên B: Ông / bà: ........................................... ...................................................... ......................
Số giấy tờ tùy thân (6) .......................................... .........
- Các bên tham gia hợp đồng cam kết Trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng.
- In the time point to get request and certificate of profile, the inside tham gia
hợp đồng minh mẫn, nhận thức và làm chủ được quản lý của mình; tự động thỏa thuận hợp đồng kết hợp và cùng ký / điểm chỉ (7) vào hợp đồng này trước khi ông / bà là người tiếp nhận hồ sơ.
This contract is set up to ....................................... main text (từng bản chính gồm ... tờ, ... trang), cấp cho:
+ ............................................... chính ;
+ ............................................... chính ;
Lưu tại ................................................ ......... (2) 01 (một) bản chính.
Chứng chỉ số .............. Số .............. (8) - SCT / HĐ, GD
Người tiếp nhận ký kết hồ sơ, ghi rõ họ, tên (9)
|
Người thực hiện chứng chỉ, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)
|
2. Văn bản chứng thực thỏa thuận phân chia di sản
Ngày ........................... tháng ............... năm ..... ................... (Bằng ... chữ .......................) ( 1)
Tại ................................................. ...................................................... ............................... (2).
Tôi (3) .............................................. ............................., là (4) ................ ..........................
Chứng thực
- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được thiết lập bởi các ông / bà có tên sau đây:
1. Ông / bà giấy tờ tùy thân (6) số ..................................... ..........................
2. Ông / bà giấy tờ tùy thân (6) số ..................................... ............,
..............
- Các ông / bà có tên trên cam không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
- Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, những người thỏa thuận phân chia di sản minh, nhận thức và làm chủ được điều hành bởi mình, tự nguyện phân chia di sản và cùng ký / điểm (7) only to the textures of the parorisation this before the face ông / bà .......................... is the user next clock vì thế.
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản này được thiết lập thành ...................................... .......... chính (mỗi bản chính gồm ... tờ, ... trang), cấp cho:
+ ...................................................... ...... lệnh cấm;
+ ...................................................... ...... lệnh cấm;
+ ...................................................... ...... lệnh cấm;
Lưu tại ................................................ ............... (2) 01 (một) bản.
Chứng chỉ số ................. Số ................. (8) - SCT / HĐ, GĐ
Người tiếp nhận ký kết hồ sơ, ghi rõ họ, tên (9)
|
Người thực hiện chứng chỉ, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)
|
3. Văn bản chứng thực chứng thực khai nhận di sản (trong trường hợp một người khai nhận di sản)
Ngày ........................... tháng ............. năm ....... ................. (Bằng chữ ............................) ( 1)
Tại ................................................. ...................................................... ............................. (2).
Tôi (3) .............................................. ................................., là (4) ............ ...........................
Chứng thực
- Văn bản khai nhận sản phẩm này được lập bởi ông / bà .................................... .......................... Số giấy tờ tùy thân (6)
- Ông / bà ..................... cam kết là người thừa kế duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai nhận di sản.
- In the time point to get request and certificate of profile, ông / bà ................................. ...... minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện khai nhận di sản và ký / điểm chỉ (7) vào văn bản khai nhận di sản này trước mặt ông / bà. .................................... là người tiếp nhận hồ sơ.
Văn bản khai nhận sản phẩm này được thiết lập thành ........................................ ...... bản chính (mỗi bản chính gồm ... tờ, trang); cấp cho người khai nhận di sản xuất ........................................... ............................. bản, lưu tại ................. ............. (2) 01 bản.
Chứng chỉ số ... ..... (8) - SCT / HĐ, GD
Người tiếp nhận ký kết hồ sơ, ghi rõ họ, tên (9)
|
Người thực hiện chứng chỉ, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)
|
4. Văn bản chứng thực khai nhận di sản (trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng khai nhận di sản)
Ngày ........................... tháng ............... năm ..... ............ (Bằng chữ .................................) ( 1)
Tại ................................................. ...................................................... ................................ (2).
Tôi (3) .............................................. ..................................., ... là (4) ....... .............................
Chứng thực
- Văn bản khai nhận sản phẩm này được lập bởi các ông / bà có tên sau:
1. Ông / bà giấy tờ tùy thân (6) số .......
2. Ông / bà giấy tờ tùy thân (6) số .......
- Các ông / bà có tên trên cam kết không bỏ người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai nhận di sản.
- Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, những người khai nhận di sản hoàn toàn minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện khai nhận di sản và cùng ký / điểm chỉ ( 7) vào văn bản khai nhận sản phẩm này trước mặt ông / bà ................................ là người tiếp nhận hồ sơ.
Văn bản khai nhận sản phẩm này được thiết lập thành ........................................ ........ chính bản (mỗi bản chính gồm ... tờ, trang); level for:
+ ...................................................... ........ lệnh cấm;
+ ...................................................... ........ lệnh cấm;
+ ...................................................... ........ lệnh cấm;
Lưu tại ................................................ ................... (2) 01 (một) bản.
Chứng thực số .......................................... số ... ......... (8) - SCT / HĐ, GD
Người tiếp nhận ký kết hồ sơ, ghi rõ họ, tên (9)
|
Người thực hiện chứng chỉ, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)
|
5. Lời chúc chứng thực
Ngày ........................... tháng ............... năm ..... ................ (Bằng chữ .............................) ( 1)
Tại ................................................. ...................................................... ............................. (2).
Tôi (3) .............................................. .............................., ... là (4) ............ ...........................
Chứng thực
- Ông / bà giấy tờ tùy thân (6) số ...................... cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của di chúc.
- In the time point to get request and certificate of profile, ông / bà ................................. .... minh mẫn, sáng suốt, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện lập di chúc và ký / điểm (7) vào lời chúc này trước mặt ông / bà ...... .............................. là người tiếp nhận hồ sơ.
This chúc mừng được thiết lập thành ................................... bản chính (mỗi bản chính bao gồm .. ... tờ, .... trang); giao cho người lập di chúc ............................................ ......................... lệnh cấm; lưu tại ............................ (2) 01 (một) bản.
Chứng chỉ số .................................... Số ......... ......... (8) - SCT / HĐ, GD
Người tiếp nhận ký kết hồ sơ, ghi rõ họ, tên (9)
|
Người thực hiện chứng chỉ, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)
|
6. Văn bản chứng thực từ quyền nhận di sản (trong trường hợp người từ nhận di sản)
Ngày .......................... tháng ................ năm ..... ................ (Bằng chữ .............................) ( 1)
Tại ................................................. ...................................................... ............................. (2).
Tôi (3) .............................................. ........................., là (4) ... ...........................
Chứng thực
- Văn bản từ quyền nhận sản phẩm này được thiết lập bởi ông / bà ................................... ..... Giấy tờ tùy thân (6) number ....................;
- Ông / bà ........................ cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung văn bản từ quyền nhận sản phẩm.
- In the time point to get request and certificate of profile, ông / bà ................................. .. minh mẫn, nhận thức và làm chủ được điều hành bởi mình, tự nguyện từ nhận di sản và ký / điểm chỉ (7) vào văn bản từ nhận di sản này trước mặt ông / bà…. .............................. là người tiếp nhận hồ sơ.
Văn bản từ bỏ nhận này sản phẩm được thiết lập thành ....................................... ..... chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ...... trang), giao cho người nhận chuyển sản phẩm ............ . lệnh cấm; lưu tại ................................ (2) 01 (một) bản.
Chứng chỉ số .................................... Số ......... ......... (8) - SCT / HĐ, GD
Người tiếp nhận ký kết hồ sơ, ghi rõ họ, tên (9)
|
Người thực hiện chứng chỉ, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)
|
7. Văn bản chứng thực từ nhận di sản (trong trường hợp từ hai người trở lên cùng từ nhận di sản)
Ngày ..................................... tháng ........... ....... năm .................... (Bằng chữ ................... ......) (1)
Tại ................................................. ...................................................... ................................. (2)
Tôi (3) .............................................. ........................................., ... là (4) . .............................
Chứng thực
- Văn bản từ bỏ nhận sản phẩm này được thiết lập bởi các ông / bà có tên sau:
1. Ông / bà Giấy tờ tùy thân (6) số ........
2. Ông / bà Giấy tờ tùy thân (6) số ........
- Các ông / bà có tên trên cam kết trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản từ quyền nhận di sản.
- Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, những người này từ quyền nhận sản phẩm chứng minh, nhận thức và làm chủ được quản lý vi phạm của mình, tự nguyện từ khi nhận di sản và cùng ký / điểm chỉ ( 7) to the text to get this di sản xuất trước mặt ông / bà .................................. is user next profile.
Văn bản từ bỏ nhận này sản phẩm được thiết lập thành ....................................... .... chính bản (mỗi bản chính gồm .......... tờ, ............ trang), giao cho:
+ ...................................................... ........ lệnh cấm;
+ ...................................................... ........ lệnh cấm;
+ ...................................................... ........ lệnh cấm;
Lưu tại ................................................ ................ (2) 01 (một) bản.
Chứng chỉ số ..................................... Số ........ ............. (8) - SCT / HĐ, GD
Người tiếp nhận ký kết hồ sơ, ghi rõ họ, tên (9)
|
Người thực hiện chứng chỉ, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)
|
Chú thích:
(1) Xác định ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực. Đối với chứng thực trường ngoài trụ sở, ghi rõ thời gian (giờ, phút), ngày, tháng, năm mà người yêu cầu chứng thực ký vào tờ giấy, văn bản, hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
(2) Ghi rõ địa chỉ thực hiện (ví dụ: UBND xã A, huyện B, tỉnh C). Đối với chứng thực ngoài trụ sở, tổ chức có thẩm quyền chứng thực thì hãy xác định địa chỉ chứng thực ngoài trụ sở.
(3) Ghi rõ chúng, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng chỉ.
(4) Ghi rõ danh sách của người thực hiện chứng chỉ, kèm theo cơ quan thực thi tên (ví dụ: Chủ tịch UBND xã A, huyện B, tỉnh C; Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C).
(5) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho xe ô tô).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ tùy thân là chứng minh nhân dân, căn cước hoặc hộ chiếu.
(7) Nếu ký hiệu thì ghi “ký hiệu”, nếu điểm chỉ thì ghi “điểm chỉ”.
(8) Ghi bảng số, năm thực hiện và chứng thực sổ ký hiệu (ví dụ: ảo số 01/2019-SCT / HĐ, GD); field use for many years, write number by every year (ví dụ: ảo thuật số 01/2019 + 01/2020 -SCT / HĐ, GD).
(9) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một ký hiệu liên thông và ghi rõ chúng, chữ đệm, tên.
(10) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp, Trưởng phòng / Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Đóng ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch / Phó chủ tịch Ban nhân dân ký, dấu ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại chứng chỉ nghề nghiệp tổ chức, thì chỉ chứng chỉ ký hiệu, đóng dấu của chứng chỉ nghề nghiệp tổ chức; Nếu thực hiện tại Cơ quan đại diện, thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh đạo ký hiệu, đóng dấu Cơ quan đại diện. Người thực hiện ghi rõ họ, chữ đệm và tên. /.